Tham khảo Nassau_(lớp_thiết_giáp_hạm)

Ghi chú

  1. Nassau chỉ có 16 ngăn kín nước.
  2. Thiết giáp hạm vào thời đó mang vỏ giáp dày và một dàn pháo chính gồm bốn khẩu pháo cỡ lớn, tiêu biểu là 11 inch (280 mm) hay lớn hơn. Tàu tuần dương bọc thép là những tàu nhỏ hơn, nhanh hơn; mang vỏ giáp mỏng hơn và cỡ pháo nhỏ hơn.
  3. Anh Quốc theo đuổi chính sách xây dựng một thế lực hải quân có quy mô lớn hơn hai đối thủ kế tiếp hợp lại. Xem: Gardiner và Gray, trang 134
  4. Do hoàn cảnh chiến tranh, Đức chỉ có nguồn cung cấp than đá chất lượng cao hạn chế, nhưng có thể cung cấp than đá phẩm chất thấp cho các con tàu của nó. Than chất lượng cao thường được dành cho các con tàu nhỏ, khi thủy thủ đoàn ít có khả năng tẩy sạch các nồi hơi khi yêu cầu này tăng cao do sử dụng than kém phẩm chất. Kết quả là các tàu chiến chủ lực Đức thường được cung cấp than kém phẩm chất, với ý định thủy thủ đoàn đông hơn đủ khả năng thực hiện việc bảo trì bổ sung cần thiết. Sau năm 1915, việc thực hành phun dầu lên than phẩm chất kém được áp dụng nhằm cải thiện tốc độ đốt. Xem Philbin, trang 56
  5. Thiết giáp hạm dreadnought Anh đương thời bố trí ba trong số năm tháp pháo chính trên trục giữa, và hai tháp pháo còn lại bên mạn. Những chiếc của Hoa Kỳ và Nhật Bản có toàn bộ tháp pháo được bố trí trên trục giữa.
  6. Trong thuật ngữ pháo của Hải quân Đế quốc Đức, "SK" (Schnelladekanone) cho biết là kiểu pháo nạp nhanh, trong khi L/45 cho biết chiều dài của nòng pháo. Trong trường hợp này, pháo L/45 có ý nghĩa 45 caliber, tức là nòng pháo có chiều dài gấp 45 lần so với đường kính trong. Xem: Grießmer, trang 177.
  7. Tàu chiến Đức được đặt hàng dưới cái tên tạm thời: những chiếc dự định để thay thế một tàu chiến cũ đã lạc hậu được đặt tên "Ersatz (tên tàu được thay thế)"; khi hoàn tất, nó sẽ được đặt cái tên dự định dành cho nó. Trong trường hợp này, Ersatz Bayern được dự định để thay thế cho SMS Bayern, và khi con tàu hoàn tất, nó sẽ được đặt tên Nassau.

Chú thích

  1. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Gardiner 1984, tr. 145
  2. Gardiner 1984, tr. 144–145
  3. 1 2 Gardiner 1984, tr. 134
  4. Gardiner 1984, tr. 150
  5. Gardiner 1984, tr. 135
  6. 1 2 3 4 Ireland 1996, tr. 30
  7. 1 2 3 4 5 6 7 Gröner 1990, tr. 23
  8. Friedman 1986, tr. 63
  9. Lyon 1987, tr. 100-101
  10. Herwig 1980, tr. 59-60
  11. Gardiner 1984, tr. 21
  12. 1 2 3 Breyer 1973, tr. 263
  13. 1 2 3 4 5 Gardiner 1984, tr. 140
  14. 1 2 3 DiGiulian, Tony (ngày 19 tháng 4 năm 2007). “German 28 cm/45 (11") SK L/45”. Navweaps.com. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2009. 
  15. 1 2 Gröner 1990, tr. 23–24
  16. 1 2 Gröner 1990, tr. 24
  17. Halpern 1995, tr. 195–197
  18. Halpern 1995, tr. 197
  19. Halpern 1995, tr. 197–198
  20. Tarrant 1995, tr. 286
  21. Tarrant 1995, tr. 220
  22. Tarrant 1995, tr. 250
  23. 1 2 3 Tarrant 1995, tr. 225
  24. Tarrant 1995, tr. 263
  25. Tarrant 1995, tr. 296
  26. 1 2 3 4 Hore 2006, tr. 67
  27. Gardiner 1984, tr. 139

Thư mục

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nassau (lớp thiết giáp hạm).
  • Breyer, Siegfried; Kurti, Alfred (1973). Battleships and Battle Cruisers 1905-1970: Historical Development of the Capital Ship [Schlachtschiffe und Schlachtkreuzer 1905-1970]. Garden City, New Jersey: Doubleday. ISBN 978-0-385-07247-2. OCLC 702840
  • Friedman, Norman (1986). U.S. Battleships: An Illustrated Design History. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-715-1
  • Gardiner, Robert; Gray, Randal biên tập (1984). Conway's All the World's Fighting Ships: 1906-1922. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-907-3
  • Grießmer, Axel (1999). Die Linienschiffe der Kaiserlichen Marine. Bonn: Bernard & Graefe Verlag. ISBN 3-7637-5985-9
  • Gröner, Erich (1990). German Warships: 1815–1945. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-790-9
  • Halpern, Paul G. (1995). A Naval History of World War I. Annapolis: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-352-4
  • Herwig, Holger (1980). "Luxury" Fleet: The Imperial German Navy 1888-1918. Amherst, New York: Humanity Books. ISBN 978-1-57392-286-9
  • Hore, Peter (2006). Battleships of World War I. London: Southwater Books. ISBN 978-1-84476-377-1
  • Ireland, Bernard (1996). Jane's Battleships of the 20th Century. New York: Harper Collins Publishing. ISBN 0-00-470997-7
  • Lyon, Hugh (1987). The Encyclopedia of the World's Warships. New York: Crescent Books. ISBN 0-517-22478-X
  • Philbin, Tobias R. III (1982). Admiral Hipper:The Inconvenient Hero. Amsterdam: Grüner. ISBN 90-6032-200-2
  • Tarrant, V. E. (1995). Jutland: The German Perspective. London: Cassell Military Paperbacks. ISBN 0-304-35848-7
Lớp tàu chiến Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
Thiết giáp hạm dreadnought

Nassau  • Helgoland  • Kaiser  • König  • Bayern

Tàu chiến-tuần dương
Tàu tuần dương bọc thép
Tàu tuần dương hạng nhẹ

Gazelle • Bremen • Königsberg • Dresden • Nautilus • Kolberg • Magdeburg • Karlsruhe • Graudenz • Pillau • Wiesbaden • Königsberg • Brummer • Köln

Tàu tuần dương bảo vệ
Tàu ngầm U-boat

U 1D • U 2D • U 3D • U 5 • U 9 • U 13 • U 16 • U 17 • U 19 • U 23 • U 27 • U 31 • U 43 • U 51 • U 57 • U 63 • U 66 • U 81 • U 87 • U 93 • U 139 • U 142 • U 151 • UA • UB I • UB II • UB III • UC I • UC II • UC III • UE I • UE II • UF

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp